Thông tin bảo hiểm
Các câu hỏi thường gặp
về bảo hiểm xe gắn máy và mô tô 2 bánh
“Bảo hiểm xe máy”, hay “bảo hiểm dân sự bắt buộc xe máy” thực chất là Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của chủ xe cơ giới được áp dụng với phương tiện là xe máy. Người lái xe phải mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc khi lưu thông trên đường (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 58, Luật Giao Thông Đường Bộ năm 2008). Bảo hiểm dân sự bắt buộc xe máy sẽ chỉ bảo hiểm cho các thương tích và thiệt hại mà phương tiện của người mua bảo hiểm gây ra cho bên thứ ba (là người bị thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, tài sản nhưng không phải người lái xe hay người ngồi trên chiếc xe gây tai nạn). Khoản bồi thường của loại bảo hiểm này cho bên thứ ba cũng chính là sự hỗ trợ về mặt tài chính cho chủ xe/tài xế khi gây ra tai nạn khi chi trả các chi phí y tế khẩn cấp, chi phí mai táng, hoặc chi phí sửa chữa xe cho người bị hại trong vụ tai nạn. Mức trách nhiệm bảo hiểm (Điều 4, Thông tư 04/2021/TT-BTC) được quy định như sau: Đối với thiệt hại về sức khoẻ, tính mạng: 150.000.000 VNĐ/người/vụ Mức phạt tiền dành cho người điều khiển phương tiện không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm dân sự bắt buộc xe máy còn hiệu lực khi tham gia giao thông là 100.000 VNĐ đến 200.000 VNĐ (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 21, Nghị định 100/2019/NĐ-CP và Khoản 11, Điều 16, Nghị định 123/2021/NĐ-CP). Mức phí bảo hiểm TNDS xe máy bắt buộc được quy định tại Thông tư 04/2021/TT-BTC, được chia thành 3 loại theo từng phương tiện như sau: *Mức giá được quy định trên đây chưa bao gồm 10% VAT Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc dân sự xe máy do các doanh nghiệp bảo hiểm chủ động thiết kế, tuy nhiên phải đảm bảo đầy đủ các nội dung sau (Theo Khoản 3, Điều 6 của Nghị định 03/2021NĐ-CP): Giấy chứng nhận điện tử được chấp nhận sử dụng thay thế cho giấy chứng nhận bản giấy, với điều kiện nhà cung cấp bảo hiểm tuân thủ các quy định hiện hành và giấy chứng nhận phản ánh đầy đủ các nội dung quy định (Khoản 4, Điều 6, và Khoản 3, Điều 18, Nghị định 03/2021/NĐ-CP tạo cơ sở cho các doanh nghiệp bảo hiểm cấp giấy chứng nhận điện tử cho bảo hiểm dân sự bắt buộc xe máy). Vì vậy, bạn có thể lưu trữ giấy chứng nhận điện tử trên điện thoại của mình và yên tâm di chuyển trên đường vì bạn có thể xuất trình ảnh giấy chứng nhận cho cơ quan chức năng khi cần thiết. Điều 9, Nghị định 03/2021/NĐ-CP quy định thời hạn bảo hiểm dân sự bắt buộc xe máy, xe mô tô 2 bánh, 3 bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) là tối thiểu 1 năm và tối đa 3 năm. Quy trình mua và những thông tin được yêu cầu khi mua bảo hiểm dân sự bắt buộc xe máy khá đơn giản. Bạn chỉ cần có trong tay giấy đăng ký xe (cà vẹt xe) là có thể có đủ thông tin cần thiết để điền vào Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc theo quy định (như đã liệt kê ở trên). Khi mua sản phẩm bảo hiểm dân sự bắt buộc xe máy trực tuyến tại trang web của MSIG, bạn sẽ được yêu cầu điền các thông tin như sau: Nếu bạn mua/bán xe máy trong thời hạn hiệu lực bảo hiểm vẫn còn thì chủ xe mới vẫn được hưởng bảo hiểm dân sự bắt buộc xe máy của chiếc xe đó. “Trong thời hạn còn hiệu lực ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, nếu có sự chuyển quyền sở hữu xe cơ giới, mọi quyền lợi bảo hiểm liên quan đến trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới cũ vẫn còn hiệu lực đối với chủ xe cơ giới mới” - Nghị định 03/2021/NĐ-CP Đối với trường hợp quý khách tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe, theo các quy định hiện hành của Bộ Tài chính thì trường hợp bán xe sau khi mua bảo hiểm sẽ không được hoàn phí. Trong trường hợp bị mất giấy chứng nhận, quý khách có thể liên hệ với tổng đài 0888187198 để được hướng dẫn và tư vấn Những loại bảo hiểm xe máy 10.000đ, 20.000đ bán tràn lan trên các vỉa đường thực chất là loại bảo hiểm được bao gồm dành cho 2 người ngồi trên xe máy. Không có tính Pháp lý, cũng như không phải loại bảo hiểm TNDS xe máy bắt buộc theo Thông tư 04/2021/TT-BTC yêu cầu mỗi xe máy cần được sở hữu. Khi đã mua bảo hiểm TNDS ô tô tại MSIG, trong trường hợp gặp tai nạn/ sự cố gây ra thiệt hại với bên thứ ba, khách hàng vui lòng thực hiện các biện pháp thông báo sau: Các trường hợp dưới đây sẽ không được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật: Có hiệu lực ngay sau khi mua, không áp dụng thời gian chờ.1. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc dân sự dành cho xe máy là gì?
2. Công dụng của Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc dân sự dành cho xe máy là gì?
Nếu thiệt hại về tài sản gây ra bởi xe mô tô 2 bánh, 3 bánh, xe gắn máy (kể cả xe đạp điện): 50.000.000 VNĐ/người/vụ.3. Nếu Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc dân sự dành cho xe máy bị hết hạn, bạn sẽ bị phạt bao nhiêu?
4. Phí của bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc dân sự dành cho xe máy là bao nhiêu?
5. Giấy chứng nhận bảo hiểm dân sự bắt buộc xe máy bao gồm những gì?
6. Giấy chứng nhận bảo hiểm dân sự bắt buộc xe máy điện tử có được chấp nhận không?
7. Thời hạn của bảo hiểm TNDS xe máy bắt là bao lâu?
Hiện tại MSIG đang cung cấp tới khách hàng sản phẩm bảo hiểm dân sự bắt buộc xe máy có thời hạn 1 năm.8. Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe máy cần những giấy tờ gì?
9. Khi mua/bán xe máy thì bảo hiểm dân sự bắt buộc xe máy có còn hiệu lực với chủ mới không?
10. Tôi chuẩn bị bán xe, tôi có thể hủy hợp đồng bảo hiểm đã mua và nhận hoàn phí hay không?
11. Tôi bị mất GCN bảo hiểm, tôi phải làm gì để được cấp lại GCN?
12. Tại sao vẫn có những bảo hiểm xe máy giá chỉ 10,000 đến 20,000 VND
13. Tôi phải làm gì nếu gặp tai nạn khi đã mua bảo hiểm TNDS chủ xe máy?
- Thông báo ngay tới cơ quan chức năng gần nhất về sự cố/ tai nạn hoặc gọi tổng đài 113
- Thông báo ngay tới Ban bồi thường về sự cố/tai nạn bằng cách gọi đến hotline
- Cung cấp thông tin về sự cố/tai nạn và làm theo hướng dẫn của Ban bồi thường.14. Các trường hợp loại trừ trách nhiệm dân sự chủ xe máy?
15. Bảo hiểm TNDS chủ xe máy áp dụng thời gian chờ như thế nào?
Sản phẩm liên quan
về dịch vụ bảo hiểm
Đội ngũ chăm sóc
khách hàng của ACS