Bảo Hiểm Xe Gắn Máy Và Xe Mô Tô 2 Bánh


Thông tin bảo hiểm

 


Các câu hỏi thường gặp

về bảo hiểm xe gắn máy và mô tô 2 bánh

 

1. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc dân sự dành cho xe máy là gì?

“Bảo hiểm xe máy”, hay “bảo hiểm dân sự bắt buộc xe máy” thực chất là Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của chủ xe cơ giới được áp dụng với phương tiện là xe máy.

Người lái xe phải mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc khi lưu thông trên đường (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 58, Luật Giao Thông Đường Bộ năm 2008).

2. Công dụng của Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc dân sự dành cho xe máy là gì?

Bảo hiểm dân sự bắt buộc xe máy sẽ chỉ bảo hiểm cho các thương tích và thiệt hại mà phương tiện của người mua bảo hiểm gây ra cho bên thứ ba (là người bị thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, tài sản nhưng không phải người lái xe hay người ngồi trên chiếc xe gây tai nạn).

Khoản bồi thường của loại bảo hiểm này cho bên thứ ba cũng chính là sự hỗ trợ về mặt tài chính cho chủ xe/tài xế khi gây ra tai nạn khi chi trả các chi phí y tế khẩn cấp, chi phí mai táng, hoặc chi phí sửa chữa xe cho người bị hại trong vụ tai nạn.

Mức trách nhiệm bảo hiểm (Điều 4, Thông tư 04/2021/TT-BTC) được quy định như sau:

Đối với thiệt hại về sức khoẻ, tính mạng: 150.000.000 VNĐ/người/vụ
Nếu thiệt hại về tài sản gây ra bởi xe mô tô 2 bánh, 3 bánh, xe gắn máy (kể cả xe đạp điện): 50.000.000 VNĐ/người/vụ.

3. Nếu Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc dân sự dành cho xe máy bị hết hạn, bạn sẽ bị phạt bao nhiêu?

Mức phạt tiền dành cho người điều khiển phương tiện không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm dân sự bắt buộc xe máy còn hiệu lực khi tham gia giao thông là 100.000 VNĐ đến 200.000 VNĐ (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 21, Nghị định 100/2019/NĐ-CP và Khoản 11, Điều 16, Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

4. Phí của bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc dân sự dành cho xe máy là bao nhiêu?

Mức phí bảo hiểm TNDS xe máy bắt buộc được quy định tại Thông tư 04/2021/TT-BTC, được chia thành 3 loại theo từng phương tiện như sau:

  • Xe máy dưới 50cc, xe máy điện: 55.000 VNĐ
  • Xe máy trên 50cc: 60.000 VNĐ
  • Các loại xe gắn máy còn lại: 290.000 VNĐ

*Mức giá được quy định trên đây chưa bao gồm 10% VAT

5. Giấy chứng nhận bảo hiểm dân sự bắt buộc xe máy bao gồm những gì?

Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc dân sự xe máy do các doanh nghiệp bảo hiểm chủ động thiết kế, tuy nhiên phải đảm bảo đầy đủ các nội dung sau (Theo Khoản 3, Điều 6 của Nghị định 03/2021NĐ-CP):

  1. Tên, địa chỉ, số điện thoại (nếu có) của chủ xe
  2. Số biển kiểm soát hoặc số khung, số máy
  3. Tên, địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng của doanh nghiệp bảo hiểm
  4. Mức trách nhiệm bảo hiểm dân sự đối với bên thứ ba và hành khách
  5. Trách nhiệm của chủ xe cơ giới, người lái xe khi xảy ra tai nạn
  6. Thời hạn bảo hiểm, phí bảo hiểm, thời hạn thanh toán phí bảo hiểm
  7. Ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm
  8. Mã số, mã vạch được đăng ký, quản lý và sử dụng theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ 
6. Giấy chứng nhận bảo hiểm dân sự bắt buộc xe máy điện tử có được chấp nhận không?

Giấy chứng nhận điện tử được chấp nhận sử dụng thay thế cho giấy chứng nhận bản giấy, với điều kiện nhà cung cấp bảo hiểm tuân thủ các quy định hiện hành và giấy chứng nhận phản ánh đầy đủ các nội dung quy định (Khoản 4, Điều 6, và Khoản 3, Điều 18, Nghị định 03/2021/NĐ-CP tạo cơ sở cho các doanh nghiệp bảo hiểm cấp giấy chứng nhận điện tử cho bảo hiểm dân sự bắt buộc xe máy). Vì vậy, bạn có thể lưu trữ giấy chứng nhận điện tử trên điện thoại của mình và yên tâm di chuyển trên đường vì bạn có thể xuất trình ảnh giấy chứng nhận cho cơ quan chức năng khi cần thiết.

7. Thời hạn của bảo hiểm TNDS xe máy bắt  là bao lâu?

Điều 9, Nghị định 03/2021/NĐ-CP quy định thời hạn bảo hiểm dân sự bắt buộc xe máy, xe mô tô 2 bánh, 3 bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) là tối thiểu 1 năm và tối đa 3 năm.
Hiện tại MSIG đang cung cấp tới khách hàng sản phẩm bảo hiểm dân sự bắt buộc xe máy có thời hạn 1 năm.

8. Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe máy cần những giấy tờ gì? 

Quy trình mua và những thông tin được yêu cầu khi mua bảo hiểm dân sự bắt buộc xe máy khá đơn giản. Bạn chỉ cần có trong tay giấy đăng ký xe (cà vẹt xe) là có thể có đủ thông tin cần thiết để điền vào Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc theo quy định (như đã liệt kê ở trên).

Khi mua sản phẩm bảo hiểm dân sự bắt buộc xe máy trực tuyến tại trang web của MSIG, bạn sẽ được yêu cầu điền các thông tin như sau:

  • Thông tin chủ xe trên giấy tờ (Họ tên, địa chỉ)
  • Thông tin chủ sở hữu hiện tại (họ tên, số điện thoại, số CMND/CCCD, email, địa chỉ)
  • Thông tin xe (biển số, hoặc hoặc số khung, số máy) 
9. Khi mua/bán xe máy thì bảo hiểm dân sự bắt buộc xe máy có còn hiệu lực với chủ mới không?

Nếu bạn mua/bán xe máy trong thời hạn hiệu lực bảo hiểm vẫn còn thì chủ xe mới vẫn được hưởng bảo hiểm dân sự bắt buộc xe máy của chiếc xe đó.

“Trong thời hạn còn hiệu lực ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, nếu có sự chuyển quyền sở hữu xe cơ giới, mọi quyền lợi bảo hiểm liên quan đến trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới cũ vẫn còn hiệu lực đối với chủ xe cơ giới mới” - Nghị định 03/2021/NĐ-CP

10. Tôi chuẩn bị bán xe, tôi có thể hủy hợp đồng bảo hiểm đã mua và nhận hoàn phí hay không?

Đối với trường hợp quý khách tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe, theo các quy định hiện hành của Bộ Tài chính thì trường hợp bán xe sau khi mua bảo hiểm sẽ không được hoàn phí.

11. Tôi bị mất GCN bảo hiểm, tôi phải làm gì để được cấp lại GCN?

Trong trường hợp bị mất giấy chứng nhận, quý khách có thể liên hệ với tổng đài 0888187198 để được hướng dẫn và tư vấn

12. Tại sao vẫn có những bảo hiểm xe máy giá chỉ 10,000  đến 20,000 VND

Những loại bảo hiểm xe máy 10.000đ, 20.000đ bán tràn lan trên các vỉa đường thực chất là loại bảo hiểm được bao gồm dành cho 2 người ngồi trên xe máy. Không có tính Pháp lý, cũng như không phải loại bảo hiểm TNDS xe máy bắt buộc theo Thông tư 04/2021/TT-BTC yêu cầu mỗi xe máy cần được sở hữu.

13. Tôi phải làm gì nếu gặp tai nạn khi đã mua bảo hiểm TNDS chủ xe máy?

Khi đã mua bảo hiểm TNDS ô tô tại MSIG, trong trường hợp gặp tai nạn/ sự cố gây ra thiệt hại với bên thứ ba, khách hàng vui lòng thực hiện các biện pháp thông báo sau:
- Thông báo ngay tới cơ quan chức năng gần nhất về sự cố/ tai nạn hoặc gọi tổng đài 113
- Thông báo ngay tới Ban bồi thường về sự cố/tai nạn bằng cách gọi đến hotline
- Cung cấp thông tin về sự cố/tai nạn và làm theo hướng dẫn của Ban bồi thường.

14. Các trường hợp loại trừ trách nhiệm dân sự chủ xe máy?

Các trường hợp dưới đây sẽ không được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật:

  • Hành động cố ý gây thiệt hại
  • Cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự
  • Lái xe chưa đủ tuổi hoặc quá tuổi điều khiển xe theo quy định hoặc không có Giấy phép lái xe hợp lệ
  • Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp
  • Lái xe có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở, sử dụng chất kích thích bị cấm trong khi điều khiển xe
  • Tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn
  • Thiệt hại với tài sản đặc biệt
  • Các trường hợp bất khả kháng như chiến tranh, khủng bố, động đất
15. Bảo hiểm TNDS chủ xe máy áp dụng thời gian chờ như thế nào?

Có hiệu lực ngay sau khi mua, không áp dụng thời gian chờ.

 

 

 


Sản phẩm liên quan            
            về dịch vụ bảo hiểm

 

Bảo Hiểm Xe Ô Tô                                                                                                   

Bảo Hiểm Du Lịch                                                                                                   

Bảo Hiểm Tai Nạn                                                                                                   

 


Đội ngũ chăm sóc                
               khách hàng của ACS

 

Gọi ngay
SMS
Liên hệ